Bạn hay nghe người ta nhắc về ngày 17/10 nhưng bạn vẫn chưa biết về nó. 17/10 là ngày gì? Sinh vào ngày 17/10 thì thuộc cung gì? Có sự kiện gì đặc biệt vào ngày này? Bạn vội vàng mở điện thoại hay máy tính của mình để tìm kiếm thông tin. Chần chừ gì nữa, bài viết này sẽ tổng hợp thông tin cần thiết cho bạn.
17/10 (Dương lịch) hay 1/9 (Âm lịch) là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory, còn 75 ngày trong năm.
Ngoài ra, 17/10 còn là ngày Quốc tế Xóa nghèo, tên tiếng Anh là WDSJ (International Day for the Eradication of Poverty).
Lịch sử
Vào ngày 17 tháng 10 năm 1987, "Ngày Quốc tế Xóa nghèo" đầu tiên đã diễn ra tại Paris, Pháp, có khoảng 100 ngàn người đã tập họp tại "Sân Nhân quyền và Tự Do" ở Quảng trường Trocadéro, Paris, Pháp, để vinh danh các nạn nhân của nghèo, đói, bạo lực và sợ hãi. Theo lời kêu gọi của linh mục Joseph Wresinski - Người sáng lập Phong trào quốc tế ATD, sau thành Agir tous pour la dignité Quart monde (tạm dịch "Giúp mọi cảnh khốn quẫn, tất cả hành động vì phẩm giá thế giới thứ tư") năm 1957.
Ý nghĩa
Ngày quốc tế xóa nghèo ra đời mang ý nghĩa nhắc lại những cam kết, tuyên bố rằng nghèo đói là một vi phạm nhân quyền và khẳng định sự cần thiết phải đến với nhau. Mọi người lấy ngày 17/10 để nhắc lại những cam kết của mình và thể hiện tình đoàn kết với người nghèo.
17/10 là ngày Quốc tế xóa nghèo
Những sự kiện được diễn ra vào ngày 17/10:
Năm | Sự kiện |
1604 | Nhà thiên văn học Johannes Kepler quan sát một ngôi sao trong chòm sao Xà Phu, về sau được gọi siêu tân tinh Kepler. |
1448 | Trong Trận Kosovo, đội quân chủ yếu là người Hungary của John Hunyadi chiến bại trước quân Ottoman dưới quyền Sultan Murad II. |
1610 | Quốc vương Pháp Louis XIII đăng quang tại Reims. |
1806 | Hoàng đế Jacques I của Haiti bị ám sát gần Port-au-Prince. |
1887 | Liên bang Đông Dương được thành lập với bốn thành viên ban đầu là Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và Campuchia. |
1967 | Trong Chiến tranh Việt Nam, Quân Giải phóng miền Nam giành thắng lợi trước Quân đội Hoa Kỳ trong trận Ông Thành. |
1990 | Hòa ước chính thức kết thúc Nổi dậy Sarawak tại Malaysia được ký kết tại thủ phủ Kuching. |
2003 | Tháp nhọn được lắp đặt trên nóc tòa nhà Đài Bắc 101 tại Đài Loan, khiến tòa nhà này vượt qua Petronas Towers tại Malaysia để trở thành tòa nhà cao nhất thế giới đương thời. |
1979 | Mẹ Têrêsa được trao giải Nobel Hòa bình do những hoạt động nhằm đấu tranh vượt qua nghèo khó tại Ấn Độ. |
Những nhân vật sinh và mất vào ngày 17/10:
Năm sinh | Nhân vật | |
1892 | Theodor Eicke, viên chức chính phủ Đức Quốc xã . | |
1892 | Herbert Howells, nhà soạn nhạc Anh. | |
1898 | Shinichi Suzuki, giáo viên dạy violin Nhật Bản. | |
1898 | Simon Vestdijk, nhà văn Hà Lan. | |
1900 | Jean Arthur, nữ diễn viên người Mỹ. | |
1902 | Irene Ryan, nữ diễn viên người Mỹ. | |
1903 | Nathanael West, nhà văn người Mỹ. | |
1906 | Paul Derringer, cầu thủ bóng chày người Mỹ. | |
1908 | Red Rolfe, cầu thủ bóng chày người Mỹ. | |
1912 | Giáo hoàng Gioan Phaolô I. | |
1912 | Jack Owens, ca sĩ/nhạc sĩ người Mỹ. | |
1914 | Jerry Siegel, hoạ sĩ vẽ tranh biếm hoạ người Mỹ. | |
1915 | Arthur Miller, nhà soạn kịch người Mỹ. | |
1917 | Sumner Locke Elliott, tiểu thuyết gia người Mỹ. | |
1917 | Marsha Hunt, nữ diễn viên. | |
1918 | Rita Hayworth, nữ diễn viên. | |
1918 | Ralph Wilson, chủ sở hữu của Buffalo Bills. | |
1919 | Isaak Markovich Khalatnikov, nhà vật lý học Nga. | |
1920 | Miguel Delibes, nhà văn người Tây Ban Nha. | |
1920 | Montgomery Clift, diễn viên người Mỹ. | |
1921 | Tom Poston, diễn viên, diễn viên hài. | |
1921 | Maria Gorokhovskaya, thể dục của Liên Xô. | |
1922 | Pierre Juneau, nhà điều hành phim truyền hình. Canada. | |
1922 | Luiz Bonfá, nhà soạn nhạc người Brazil. | |
1923 | Charles McClendon, huấn luyện viên bóng đá người Mỹ. | |
1923 | Barney Kessel, nhạc sĩ người Mỹ. | |
1925 | Harry Carpenter, bình luận viên thể thao. | |
1926 | Julie Adams, nữ diễn viên phim người Mỹ. | |
1926 | Beverly Garland, nữ diễn viên. | |
1930 | Robert Atkins, nhà dinh dưỡng học người Mỹ. | |
1930 | Jimmy Breslin, phóng viên và tác gia người Mỹ. | |
1931 | Ernst Hinterberger, nhà văn Áo. | |
1933 | Jeanine Deckers, nữ tu người Bỉ. | |
1934 | Johnny Haynes, cầu thủ bóng đá Anh. | |
1935 | Sydney Chapman, chính khách và kiến trúc sư. | |
1936 | Onoda Kanamori, địa chấn học Nhật Bản. | |
1937 | Paxton Whitehead, diễn viên người Anh. | |
1938 | Evel Knievel, tay đua xe gắn máy mạo hiểm người Mỹ. | |
1940 | Peter Stringfellow, chủ sở hữu hộp đêm Anh. | |
1940 | Jim Smith, cầu thủ bóng đá và quản lý Anh. | |
1941 | Earl Thomas Conley, ca sĩ. | |
1941 | Jim Seals, ca sĩ người Mỹ (Seals và Crofts). | |
1942 | Gary Puckett, nhạc sĩ người Mỹ. | |
1942 | Steve Jones, cầu thủ bóng rổ. | |
1946 | Sir Cameron Mackintosh, nhà sản xuất chương trình sân khấu Anh. | |
1946 | Adam Michnik, nhà hoạt động Ba Lan. | |
1946 | Bob Seagren, nữ vận động viên. | |
1946 | Michael Hossack, nhạc sĩ người Mỹ (Brothers Doobie). | |
1946 | Drusilla Modjeska, nhà văn và biên tập viên Úc. | |
1947 | Gene xanh, chính khách người Mỹ. | |
1947 | Michael McKean, diễn viên người Mỹ. | |
1948 | Margot Kidder, nữ diễn viên người Canada. | |
1948 | George Wendt, diễn viên người Mỹ. | |
1948 | Robert Jordan, tiểu thuyết gia người Mỹ. | |
1950 | Howard Rollins, diễn viên người Mỹ. | |
1951 | Roger Pontare, ca sĩ Thụy Điển. | |
1954 | Carlos Buhler, vận động viên leo núi người Mỹ. | |
1955 | Georgios Alogoskoufis, chính khách Hy Lạp. | |
1956 | Mae Jemison, nữ du hành vũ trụ. | |
1956 | Patrick McCrory, chính khách người Mỹ. | |
1957 | Lawrence Bender, người Mỹ sản xuất phim. | |
1957 | Steve McMichael, cầu thủ bóng đá người Mỹ. | |
1958 | Alan Jackson, ca sĩ, nhạc sĩ. | |
1959 | Ron Drummond, nhà văn người Mỹ. | |
1959 | Mark Peel, nhà sử học tại Úc. | |
1959 | Richard Roeper, nhà phê bình phim người Mỹ. | |
1959 | Russell Gilbert, diễn viên hài người Úc. | |
1960 | Rob Marshall, nữ giám đốc. | |
1960 | Guy Henry, diễn viên người Anh. | |
1962 | Mike Judge, hoạ sĩ vẽ tranh biếm hoạ, nhà làm phim và diễn viên thoại người Mỹ. | |
1963 | Sergio Goycochea, cầu thủ bóng đá Argentina. | |
1963 | Norm Macdonald, diễn viên hài, diễn viên người Canada. | |
1965 | Aravinda de Silva, cầu thủ cricket Sri Lanka. | |
1966 | Mark Gatiss, diễn viên, nhà văn người Anh. | |
1966 | Tommy Kendall, đua xe và phát thanh viên truyền hình người Mỹ. | |
1966 | Danny Ferry, cầu thủ bóng rổ. | |
1967 | René dif, nhạc sĩ người Đan Mạch. | |
1968 | Ziggy Marley, nhạc sĩ người Jamaica. | |
1969 | Wood Harris, diễn viên người Mỹ. | |
1969 | Ernie Els, vận động viên golf Nam Phi. | |
1969 | Rick Mercer, diễn viên hài người Canada. | |
1970 | Anil Kumble, cầu thủ cricket Ấn Độ. | |
1970 | John Mabry, cầu thủ bóng chày. | |
1970 | Blues Saraceno, diễn đàn guita. | |
1971 | Chris Kirkpatrick, ca sĩ ('N Sync). | |
1972 | Eminem, ca sĩ nhạc rap, nhà sản xuất, diễn viên Mỹ. | |
1972 | Tarkan, ca sĩ Thổ Nhĩ Kỳ. | |
1972 | Wyclef Jean, ca sĩ sinh tại Haiti. | |
1972 | Sharon Leal, nữ diễn viên. | |
1972 | Joe McEwing, cầu thủ bóng chày. | |
1974 | Matthew Macfadyen, diễn viên người Anh. | |
1974 | Ariel Levy, nhà văn nữ người Mỹ. | |
1974 | Janne Puurtinen, Phần Lan keyboard (HIM). | |
1974 | John Rocker, cầu thủ bóng chày. | |
1975 | Francis Bouillon, diễn viên khúc côn cầu. | |
1976 | Sebastián Abreu, cầu thủ bóng đá Uruguay. | |
1977 | Dudu Aouate, cầu thủ bóng đá Israel. | |
1977 | Bryan Bertino, đạo diễn phim và kịch. | |
1979 | Marcela Bovio, ca sĩ, nghệ sĩ vĩ cầm Mexico (Stream of Passion). | |
1979 | Kimi Räikkönen, lái xe đua Phần Lan. | |
1979 | Kostas Tsartsaris, cầu thủ bóng rổ Hy Lạp. | |
1980 | Ekaterina Gamova, cầu thủ bóng chuyền Nga. | |
1980 | Alessandro Piccolo, tay đua xe người Ý. | |
1982 | Nick Riewoldt, cầu thủ bóng đá Úc. | |
1983 | Daniel Booko, diễn viên người Mỹ. | |
1983 | Ivan Saenko, cầu thủ bóng đá Nga. | |
1984 | Jelle Klaasen, vận động viên chơi phi tiêu Hà Lan. | |
1984 | Chris Lowell, diễn viên người Mỹ. | |
1984 | Randall Munroe, hoạ sĩ vẽ tranh biếm hoạ người Mỹ. | |
1985 | Baran Kosari, nữ diễn viên Iran. | |
1987 | Bea Alonzo, nữ diễn viên Philippines. | |
1987 | Jarosław Fojut, cầu thủ bóng đá Ba Lan. | |
1992 | Sam Concepcion, người biểu diễn và diễn viên Philippines. | |
Năm mất | Nhân vật | |
532 | Giáo hoàng Bônifaciô II. | |
1849 | Frédéric Chopin. | |
1996 | Lê Công Tuấn Anh, diễn viên điện ảnh Việt Nam. |
Giờ hoàng đạo | Giờ hắc đạo |
Sửu (1:00 - 2:59), Thìn (7:00 - 8:59), Ngọ (11:00 - 12:59), Mùi (13:00 - 14:59), Tuất (19:00 - 20:59), Hợi (21:00 - 22:59). | Tí (23:00 - 0:59), Dần (3:00 - 4:59), Mão (5:00 - 6:59), Tỵ (9:00 - 10:59), Thân (15:00 - 16:59), Dậu (17:00 - 18:59). |
- Hướng xuất hành
Nên: xuất hành hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần.
Nên: xuất hành hướng Chính Tây để đón Tài Thần.
Tránh: xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần vì hướng xấu.
- Hợp - Xung
Hợp: Tam hợp Dậu và Sửu, Lục hợp Thân.
Xung: Tương Hình Dần và Thân, Tương Hại Dần, Tương Xung Hợi.
Tử vi ngày 17/10
- Việc nên làm
Xuất hành, xây dựng phòng mới.
- Việc kiêng kỵ
+ Động đất san nền, đắp nền, lên quan nhận chức, nạp lễ cầu thân, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa.
+ Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
Những người sinh ngày 17/10 thuộc cung Thiên Bình - là cung hoàng đạo thứ 7, chòm sao thuộc nhóm không khí, có tính cách hướng ngoại, thích giao tiếp và gặp gỡ những mối quan hệ mới.
Sinh ngày 17/10 thuộc cung gì?
Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về 17/10 là ngày gì? Thuộc cung gì? Có sự kiện gì đặc biệt vào ngày này?. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!
"VietAds gửi lời cảm ơn tới quý khách hàng đã luôn tin dùng dịch vụ quảng cáo trực tuyến hiệu quả suốt chặng đường 9 năm vừa qua! - Đăng nhập"
CÔNG TY CỔ PHẦN TRỰC TUYẾN VIỆT ADS
Số 6/25 Thổ Quan, Khâm Thiên, Đống Đa, TP.Hà Nội
Số 36 Điện Biên Phủ, Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
0964 82 6644 - (024) 6658 7378
(024) 6658 7378